Phí xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu

Minh Anh (t/h)|18/07/2017 08:56
Theo dõi Môi trường & Cuộc sống trên

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 62/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

(Moitruong.net.vn) – Từ ngày 5/8/2017, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện theo quy định tại Thông tư 62/2017/TT-BTC do Bộ Tài chính mới ban hành.

Người nộp phí là tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo hướng dẫn tại Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Người nộp phí thực hiện nộp phí trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy xác nhận. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.

Cục Kiểm soát ô nhiễm thuộc Tổng cục Môi trường (Bộ Tài nguyên Môi trường) và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thu phí theo quy định.

Thông tư 62 quy định cụ thể về mức thu phí cấp, cấp lại giấy xác nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất: Đối với tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu là 20 triệu đồng/hồ sơ; Đối với tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác không có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu là 12 triệu đồng/hồ sơ.

Mức thu phí cấp, cấp lại giấy xác nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất được quy định như sau:

Đối với Giấy xác nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp:

Số tt

Phế liệu nhập khẩu

Mức phí (nghìn đồng/hồ sơ)
Cấp lần đầu giấy xác nhậnCấp lại giấy xác nhận
IPhế liệu thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu
1Phế liệu sắt, thép
aTổng khối lượng nhập khẩu từ 5.000 đến 100.000 tấn/năm68.00037.400
bTổng khối lượng nhập khẩu trên 100.000 tấn/năm72.00039.600
2Phế liệu giấy
aTổng khối lượng nhập khẩu từ 200 đến 10.000 tấn/năm60.00033.000
bTổng khối lượng nhập khẩu trên 10.000 tấn/năm64.00035.200
3Phế liệu nhựa
aTổng khối lượng nhập khẩu từ 200 đến 500 tấn/năm56.00030.800
bTổng khối lượng nhập khẩu trên 500 tấn/năm60.00033.000
4Phế liệu khác
aThạch cao và xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn/năm trở lên52.00028.600
bTơ tằm phế liệu và thủy tinh phế liệu (bao gồm thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối): Tổng khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn/năm trở lên48.00026.400
cCác loại phế liệu khác: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 50 tấn/năm trở lên48.00026.400
IIPhế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất80.000

Cục Kiểm soát ô nhiễm thuộc Tổng cục Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.

Minh Anh (t/h)


(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Phí xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu