Cụ thể, ngày 17/6, trên cả nước, lưu lượng về các hồ chứa thủy điện thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ tăng nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ mực nước dao động nhẹ, vẫn ở mực nước thấp; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước nằm trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.
Lượng nước về hồ chủ yếu để điều tiết nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu, các nhà máy thủy điện vận hành phát điện bằng lưu lượng nước về, các nhà máy khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ phát điện cầm chừng với lưu lượng, mực nước, công suất thấp để đảm bảo an toàn cho tổ máy khi vận hành, khó có thể đáp ứng đươc việc phát điện theo quy trình vận hành hồ chứa tại thời kỳ này và dự báo lượng nước về các hồ thấp trong thời gian tới.
Một số hồ xấp xỉ mực nước chết: Thác Bà, Bản Vẽ, Thác Mơ, Đồng Nai 3; Một số hồ mực nước thấp: Sơn La, Hủa Na.
Một số thủy điện phát điện cầm chừng với lưu lượng, mực nước, công suất thấp: Sơn La, Huội Quảng, Bản Chát, Thác Bà, Tuyên Quang, Hủa Na, Thác Mơ, Đồng Nai 3.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ, khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên tăng nhẹ; mực nước các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên tăng nhẹ, ở mức thấp. Cụ thể:
Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tiếp tục giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 471 m3/s; Hồ Sơn La: 301 m3/s; Hồ Hòa Bình: 590 m3/s; Hồ Thác Bà: 104m3/s; Hồ Tuyên Quang: 478 m3/s; Hồ Bản Chát: 198 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết (hồ Thác Bà xấp xỉ mực nước chết), mực nước tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/mực nước chết):
Hồ Lai Châu: 276.8 m/ 265 m
Hồ Sơn La: 178.0/175 m
Hồ Hòa Bình: 102.67/80m (qui định mực nước tối thiểu: 81.9 m)
Hồ Thác Bà: 46.3/46 m (qui định tối thiểu: 46.5 m)
Hồ Tuyên Quang: 94.96/90m (qui định tối thiểu: 90.7m)
Hồ Bản Chát: 436.11/431m.
Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 104 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 48 m3/s; Hồ Hủa Na: 35 m3/s; Hồ Bình Điền: 7 m3/s; Hồ Hương Điền: 42 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Trung Sơn: 154.89/150 m (qui định tối thiểu: 150.7m)
Hồ Bản Vẽ: 157.21/155.0 m (qui định tối thiểu: 169.7 đến 174m)
Hồ Hủa Na: 219.25/215 m (qui định tối thiểu: 219.5 m)
Hồ Bình Điền: 65.61/53 m (qui định tối thiểu: 65.8 đến 67.9m)
Hồ Hương Điền: 50.6/46 m (qui định tối thiểu: 49.1 đến 50.4m)
Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 44 m3/s; Hồ Trị An: 310 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Thác Mơ: 199.44/198 m (qui định tối thiểu: 202.5m đến 203.2m)
Hồ Trị An: 53.32/50 m (qui định tối thiểu: 51.6m đến 52m).
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 17 m3/s; Hồ Đăkđrink: 39 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 40 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 83 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 81 m3/s; Hồ Sông Hinh: 25 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 362.72/340 (qui định tối thiểu: 358.5 đến 360.8m)
Hồ Đăkđrink: 401.39/375 (qui định tối thiểu: 395.1m đến 396.7m)
Hồ Sông Bung 4: 218.22/205 m (qui định tối thiểu: 213.5m đến 215.2m).
Hồ Sông Tranh 2: 158.5/140m (qui định tối thiểu: 156.3 m đến 157.4m).
Hồ Sông Ba Hạ: 102.68/101 m (qui định tối thiểu: 102.4m đến 103.2 m)
Hồ Sông Hinh: 204.39/196 m (qui định tối thiểu: 203m đến 203.7m)
Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 108 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 54 m3/s; Hồ Đại Ninh: 13 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 39 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 2 m3/s; Hồ Ialy: 389 m3/s; Hồ Pleikrông: 25 m3/s; Hồ Sê San 4: 183 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 13 m3/s;
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Buôn Kuốp: 409.46/409 m
Hồ Buôn Tua Srah: 470.31/465 m (qui định tối thiểu: 467.5m đến 470.4m)
Hồ Đại Ninh: 864.90/860m (qui định tối thiểu: 862.4m đến 864m)
Hồ Hàm Thuận: 583.05/575m (qui định tối thiểu: 578.8m đến 580.7m)
Hồ Đồng Nai 3: 571.58/570 m (qui định tối thiểu: 571.5m đến 572.8m)
Hồ Ialy: 502.89/490 m (qui định tối thiểu: 491.5m)
Hồ Pleikrông: 547.69/537m (qui định tối thiểu: 543.3m)
Hồ Sê San 4: 211.48/210m (qui định tối thiểu: 210.3m)
Hồ Thượng Kon Tum: 1146.79/1138 m (qui định tối thiểu: 1140.2m)