Cụ thể, ngày 12/7/2023, lưu lượng nước về hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ nhiều, dao dộng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên thấp, giảm nhẹ so với hôm qua.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ dao động nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên tăng nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc mực nước cao (Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng). Các thủy điện nhỏ khu vực Bắc Bộ đang tăng công suất phát điện do lượng nước về nhiều.
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành. Các hồ thủy điện nhỏ khu vực Bắc Bộ đang tăng công suất phát điện do lượng nước về nhiều.
Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ, Thác Mơ.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao dộng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm. Cụ thể:
1. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về vừa, hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 906 m3/s; Hồ Sơn La: 1954 m3/s; Hồ Hòa Bình: 1076 m3/s; Hồ Thác Bà: 220 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 276 m3/s; Hồ Bản Chát: 165 m3/s.
Mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
Hồ Lai Châu: 285.63 m/265 m
Hồ Sơn La: 194/175 m
Hồ Hòa Bình: 94.92/80m
Hồ Thác Bà: 48.58/46 m
Hồ Tuyên Quang: 100.81/90m
Hồ Bản Chát: 450.46/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 144 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 74 m3/s; Hồ Hủa Na: 48.34 m3/s; Hồ Bình Điền: 21.06 m3/s; Hồ Hương Điền: 91 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Trung Sơn: 153.94/150 m (qui định tối thiểu: 150.0m)
Hồ Bản Vẽ: 156.03/155.0 m (qui định tối thiểu: 159.0 đến 164.7 m)
Hồ Hủa Na: 218.69/215 m
Hồ Bình Điền: 63.88/53 m (qui định tối thiểu: 62.1 đến 64.6m)
Hồ Hương Điền: 50.14/46 m (qui định tối thiểu: 48.2 đến 49.6m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 86 m3/s; Hồ Trị An: 380 m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Thác Mơ: 201.87/198 m.
Hồ Trị An: 54.49/50 m.
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 18.2 m3/s; Hồ Đăkđrink: 14.8 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 80 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 20.34 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 48 m3/s; Hồ Sông Hinh: 9 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 358.53/340 (qui định tối thiểu: 352.8 đến 354.9m)
Hồ Đăkđrink: 398.92/375 (qui định tối thiểu: 389.8m đến 391.4m)
Hồ Sông Bung 4: 217.93/205 m (qui định tối thiểu: 210.1 m đến 211.2m).
Hồ Sông Tranh 2: 156.4/140m (qui định tối thiểu: 151.1 m đến 152.3m).
Hồ Sông Ba Hạ: 102.60/101 m (qui định tối thiểu: 102.1m đến 102.7 m)
Hồ Sông Hinh: 202.82/196 m (qui định tối thiểu: 201.5m đến 202.2m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 298 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 90 m3/s; Hồ Đại Ninh: 45 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 75.18 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 74.42 m3/s; Hồ Ialy: 146 m3/s; Hồ Pleikrông: 72 m3/s; Hồ Sê San 4: 377 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 38.01 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Buôn Kuốp: 409.97/409 m
Hồ Buôn Tua Srah: 470.43/465 m (qui định tối thiểu: 466.6m đến 469.6m)
Hồ Đại Ninh: 867.76/860m (qui định tối thiểu: 861.5 m đến 863.0m)
Hồ Hàm Thuận: 583.5/575m
Hồ Đồng Nai 3: 573.95/570 m
Hồ Ialy: 497.49/490 m
Hồ Pleikrông: 542.84/537m
Hồ Sê San 4: 211.56/210m
Hồ Thượng Kon Tum: 1148.98/1138 m.