– Bộ Tài chính vừa ban hành thông tư số 238/2016/TT-BTC, quy định cụ thể về mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2017.
Bộ Tài chính vừa ban hành thông tư số 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vui kiểm định xe ôtô, xe máy
Theo đó, mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
Thông tư nêu rõ, giá dịch vụ quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy định của Bộ Tài chính và chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km.
Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Đơn vị đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Tại Thông tư cũng quy định, những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định sẽ được tính theo quy định.
Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì miễn phí đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định.
Nếu việc kiểm định được tiến hành sau 1 ngày và trong thời hạn 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50 % mức giá quy định.
Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì được tính như kiểm định lần đầu
PV