Với mực nước hồ như hiện nay, các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành. Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực Tây Nguyên mực nước cao (Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng).
Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ, Trung Sơn.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao động nhẹ. Cụ thể:
Khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 923 m3/s; Hồ Sơn La: 1966 m3/s; Hồ Hòa Bình: 2447 m3/s; Hồ Thác Bà: 60 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 185 m3/s; Hồ Bản Chát: 136 m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
Hồ Lai Châu: 281.19 m/265 m
Hồ Sơn La: 192.47/175 m (mực nước trước lũ: 200m)
Hồ Hòa Bình: 97.96/80m (mực nước trước lũ: 105m)
Hồ Thác Bà: 47.97/46 m (mực nước trước lũ: 56m)
Hồ Tuyên Quang: 98.35/90m (mực nước trước lũ: 105.2m)
Hồ Bản Chát: 449.42/431m.
Khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 99 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 34 m3/s; Hồ Hủa Na: 28 m3/s; Hồ Bình Điền: 6 m3/s; Hồ Hương Điền: 25 m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Trung Sơn: 146/150 m (mực nước trước lũ: 150m)
Hồ Bản Vẽ: 155.95/155.0 m (qui định tối thiểu: 159.0 đến 164.7 m)
Hồ Hủa Na: 215.20/215 m (mực nước trước lũ: 235m)
Hồ Bình Điền: 61.58/53 m (qui định tối thiểu: 62.1 đến 64.6m)
Hồ Hương Điền: 49.41/46 m (qui định tối thiểu: 48.2 đến 49.6m)
Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 1004 m3/s; Hồ Trị An: 1010 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Thác Mơ: 204.63/198 m (mực nước trước lũ: 216m).
Hồ Trị An: 55.51/50 m (mực nước trước lũ: 60.8m).
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 7 m3/s; Hồ Đăkđrink: 25 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 39 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 78 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 280 m3/s; Hồ Sông Hinh: 19 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 356.45/340 (qui định tối thiểu: 352.8 đến 354.9m)
Hồ Đăkđrink: 398.76/375 (qui định tối thiểu: 389.8m đến 391.4m)
Hồ Sông Bung 4: 215.97/205 m (qui định tối thiểu: 210.1 m đến 211.2m).
Hồ Sông Tranh 2: 155.41/140m (qui định tối thiểu: 151.1 m đến 152.3m).
Hồ Sông Ba Hạ: 103.04/101 m (qui định tối thiểu: 102.1m đến 102.7 m)
Hồ Sông Hinh: 201.45/196 m (qui định tối thiểu: 201.5m đến 202.2m)
Khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 226 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 187 m3/s; Hồ Đại Ninh: 38 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 202 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 259 m3/s; Hồ Ialy: 553 m3/s; Hồ Pleikrông: 343m3/s; Hồ Sê San 4: 728 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 25 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Buôn Kuốp: 410.18/409 m
Hồ Buôn Tua Srah: 474.39/465 m (qui định tối thiểu: 466.6m đến 469.6m)
Hồ Đại Ninh: 869.16/860 m (qui định tối thiểu: 861.5 m đến 863.0m)
Hồ Hàm Thuận: 587.25/575m (mực nước trước lũ: 602.5m)
Hồ Đồng Nai 3: 575.71/570 m (mực nước trước lũ: 587.5m)
Hồ Ialy: 505.36/490 m (mực nước trước lũ: 511.2m)
Hồ Pleikrông: 551.02/537m (mực nước trước lũ: 569.5m)
Hồ Sê San 4: 214.48/210m (mực nước trước lũ: 214.5m)
Hồ Thượng Kon Tum: 1150.06/1138 m (mực nước trước lũ: 1157m).