Cụ thể, ngày 15/7/2023, lưu lượng về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ nhiều, giao động nhẹ; Khu vực Bắc Trung bộ, duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên thấp, giảm nhẹ; Khu vực Đông Nam bộ nhiều, tăng nhẹ so với hôm qua.
Mực nước hồ thủy điện khu vực Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung bộ giảm nhẹ; Khu vực Đông Nam bộ tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc mực nước cao (Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang).
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc bộ, Đông Nam bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành. Các hồ thủy điện nhỏ khu vực Bắc Bộ đang tăng công suất phát điện do lượng nước về nhiều.
Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc bộ tăng; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam bộ dao dộng nhẹ; Khu vực Bắc Trung bộ, duyện hải Nam Trung bộ giảm. Cụ thể:
Khu vực Bắc bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về nhiều, hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 919 m3/s; Hồ Sơn La: 2402 m3/s; Hồ Hòa Bình: 2249 m3/s; Hồ Thác Bà: 245 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 174 m3/s; Hồ Bản Chát: 173 m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
Hồ Lai Châu: 284.22 m/265 m
Hồ Sơn La: 194.44/175 m
Hồ Hòa Bình: 95.53/80m
Hồ Thác Bà: 48.49/46 m
Hồ Tuyên Quang: 99.93/90m
Hồ Bản Chát: 449.29/431m.
Khu vực Bắc Trung bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 125m3/s; Hồ Bản Vẽ: 54m3/s; Hồ Hủa Na: 35.86m3/s; Hồ Bình Điền: 7.8m3/s; Hồ Hương Điền: 52m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Trung Sơn: 149.60/150 m (qui định tối thiểu: 150.0m)
Hồ Bản Vẽ: 156.65/155.0 m (qui định tối thiểu: 159.0 đến 164.7m)
Hồ Hủa Na: 218.20/215m
Hồ Bình Điền: 64.12/53 m (qui định tối thiểu: 62.1 đến 64.6m)
Hồ Hương Điền: 50.13/46 m (qui định tối thiểu: 48.2 đến 49.6m)
Khu vực Đông Nam bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 156 m3/s; Hồ Trị An: 760 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Thác Mơ: 202.08/198m.
Hồ Trị An: 54.87/50m.
Khu vực Duyên hải Nam Trung bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 21.33m3/s; Hồ Đăkđrink: 14.6m3/s; Hồ Sông Bung 4: 39.8m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 62.15m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 151m3/s; Hồ Sông Hinh: 8m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 357.89/340 (qui định tối thiểu: 352.8 đến 354.9m)
Hồ Đăkđrink: 398.8/375 (qui định tối thiểu: 389.8m đến 391.4m)
Hồ Sông Bung 4: 217.73/205 m (quy định tối thiểu: 210.1 m đến 211.2m).
Hồ Sông Tranh 2: 155. 48/140m (quy định tối thiểu: 151.1 m đến 152.3m).
Hồ Sông Ba Hạ: 102.68/101m (quy định tối thiểu: 102.1m đến 102.7m)
Hồ Sông Hinh: 202.52/196m (quy định tối thiểu: 201.5m đến 202.2m)
Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 192m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 95m3/s; Hồ Đại Ninh: 44m3/s; Hồ Hàm Thuận: 62.65m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 12.91m3/s; Hồ Ialy: 95m3/s; Hồ Pleikrông: 96m3/s; Hồ Sê San 4: 13m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 22.89m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
Hồ Buôn Kuốp: 410.4/409m
Hồ Buôn Tua Srah: 470.05/465m (qui định tối thiểu: 466.6m đến 469.6m)
Hồ Đại Ninh: 868.4/860m (qui định tối thiểu: 861.5m đến 863.0m)
Hồ Hàm Thuận: 582.94/575m
Hồ Đồng Nai 3: 574.11/570m
Hồ Ialy: 497.85/490m
Hồ Pleikrông: 544.19/537m
Hồ Sê San 4: 211.38/210m
Hồ Thượng Kon Tum: 1149.20/1138m.